THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present
1. Cách dùng thì hiện tại đơn
1.1. Những hành động lặp đi lặp lại
My friend often draws nice posters. (Bạn của tôi thường vẽ những tấm ảnh poster đẹp)
1.2. Nhưng điều chung chung/ sự thật
The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)
1.3. Thời gian biểu
The plane flies to London every Monday. (Máy bay bay đi London mỗi thứ Hai hằng tuần)
1.4. Một loạt các hành động ở hiện tại
First I get up, then I have breakfast. (Đầu tiên tôi thức dậy, sau đó tôi ăn sáng)
1.5. Với một số động từ đặc biệt
I understand English. (Tôi hiểu tiếng Anh)
2. Những từ là dấu hiệu ám chỉ thì hiện tại đơn
- every day
- often
- always
- sometimes
- never
3. Hình thức
ngôi thứ 3 số ít ( he, she, it..) thêm s/es
4. Ví dụ
4.1. Câu khẳng định
hình thức đầy đủ | hình thức rút gọn |
---|---|
I read books. | không thể |
You read books. | |
He reads books. |
4.2. Câu phủ định
Dùng trợ động từ Do/Does tùy theo chủ ngữ
hình thức đầy đủ | hình thức rút gọn |
---|---|
I do not clean the room. | I don’t clean the room. |
You do not clean the room. | You don’t clean the room. |
He does not clean the room. | He doesn’t clean the room. |
4.3. Câu hỏi
Đặt trợ động từ Do/Does ra trước chủ ngữ
hình thức đầy đủ | hình thức rút gọn |
---|---|
Do I play football? | không thể |
Do you play football? | |
Does he play football? |
Tác giả
Van Pham là thầy giáo dạy tiếng Anh TOEIC, IELTS và GIAO TIẾP, phụ trách chuyên mục Học tiếng Anh của Tomorrow.vn