1. Cách dùng thì Quá Khứ Đơn
1.1. các hành động đã kết thúc trong quá khứ
I visited Berlin last week. (tôi đã đến Berlin tuần trước rồi)
1.2. một loạt các hành động đã kết thúc trong quá khứ
First I got up, then I had breakfast. (đầu tiên tôi thức dậy, sau đó tôi ăn sáng)
1.3. đi cùng với thì quá khứ tiếp diễn
câu dùng quá khứ đơn làm gián đoạn câu dùng thì quá khứ tiếp diễn.
They were playing cards, when the telephone rang. (họ đang chơi đánh bài, thì lúc đó điện thoại reo lên)
hành động đầu tiên → quá khứ tiếp diễn→ were playing
hành động thứ hai → quá khứ đơn → rang
2. Từ dấu hiệu nhận biết
- yesterday
- last week
- a month ago
- in 2010
3. Hình thức
động từ hợp quy tắc + ed
động từ bất quy tắc → xem cột 2
4. Ví dụ
4.1. Câu khẳng định với các động từ hợp quy tắc
Hình thức đầy đủ | Hình thức rút gọn |
---|---|
I cleaned my room. | không có |
You cleaned your room. | |
He cleaned his room. |
4.2. Câu khẳng định với các động từ bất quy tắc
Hình thức đầy đủ | Hình thức rút gọn |
---|---|
I went home. | không có |
You went home. | |
He went home. |
4.3. Câu phủ định
Luôn sử dụng trợ động từ Did not (quá khứ của Do) trước động cả động từ bất quy tắc và hợp quy tắc
Hình thức đầy đủ | Hình thức rút gọn |
---|---|
I did not clean the room. | I didn’t clean the room. |
You did not clean the room. | You didn’t clean the room. |
He did not clean the room. | He didn’t clean the room. |
4.4. Câu hỏi
Đưa trợ động từ Did ra đằng trước chủ ngữ
Hình thức đầy đủ | Hình thức rút gọn |
---|---|
Did I play football? | không có |
Did you play football? | |
Did he play football? |
Tác giả
Van Pham là thầy giáo dạy tiếng Anh TOEIC, IELTS và GIAO TIẾP, phụ trách chuyên mục Học tiếng Anh của Tomorrow.vn