1. Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
1.1. những hành động xảy ra trong quá khứ đến hiện tại vẫn còn (tập trung vào hành động) – hay đi với since (mốc thời gian) hoặc for (khoảng thời gian)
I have been waiting for you for three hours. (tôi đợi ban 3 tiếng đồng hồ rồi)
Người nói ngụ ý là việc chờ đó quá lâu
1.2. những hành động đã hoàn thành gần đầy (tập trung vào hành động)
She has been watching too many videos. (cô ấy đã xem quá nhiều video)
Người nói ngụ ý là xem nhiều quá tốn thời gian
2. Từ nhận biết
- all day
- the whole day
- since
- for
- Questions with how long
3. Cấu trúc câu
chủ ngữ + have/has + been + động từ-ing
4. Ví dụ
4.1. Câu khẳng định
Hình thức đầy đủ | Hình thức rút gọn |
---|---|
I have been playing handball. | I‘ve been playing handball. |
You have been playing handball. | You‘ve been playing handball. |
He has been playing handball. | He‘s been playing handball. |
4.2. Câu phủ định
Hình thức đầy đủ | Hình thức rút gọn |
---|---|
I have not been playing handball. | I haven’t been playing handball. |
I‘ve not been playing handball.* | |
You have not been playing handball. | You haven’t been playing handball. |
You‘ve not been playing handball.* | |
He has not been playing handball. | He hasn’t been playing handball. |
He‘s not been playing handball.* |
* cách viết này hiếm khi sử dụng
4.3. Câu hỏi
Hình thức đầy đủ | Hình thức rút gọn |
---|---|
Have I been playing handball? | không có |
Have you been playing handball? | |
Has he been playing handball? |
Tác giả
Van Pham là thầy giáo dạy tiếng Anh TOEIC, IELTS và GIAO TIẾP, phụ trách chuyên mục Học tiếng Anh của Tomorrow.vn